Tarot
Một bộ bài Tarot truyền thống có 78 lá bài và được chia thành hai phần chính:
-
Bộ ẩn chính (Major Arcana): Gồm 22 lá bài chủ (Trumps - đánh số từ 0 đến 21), mỗi lá mang một ý nghĩa quan trọng
liên quan đến các nguyên tắc cuộc sống, linh hồn và con đường phát triển cá nhân.
- 0: The Fool (Kẻ khờ)
- 1: The Magician (Nhà ảo thuật)
- 2: The High Priestess (Nữ tư tế)
- 3: The Empress (Nữ hoàng)
- 4: The Emperor (Hoàng đế)
- 5: The Hierophant (Giáo hoàng)
- 6: The Lovers (Tình nhân)
- 7: The Chariot (Chiến xa)
- 8: Strength (Sức mạnh)
- 9: The Hermit (Ẩn sĩ)
- 10: The Wheel of Fortune (Bánh xe vận mệnh)
- 11: Justice (Công lý)
- 12: The Hanged Man (Người treo ngược)
- 13: Death (Thần chết)
- 14: Temperance (Tiết chế)
- 15: The Devil (Ác quỷ)
- 16: The Tower (Tòa tháp)
- 17: The Star (Ngôi sao)
- 18: The Moon (Mặt trăng)
- 19: The Sun (Mặt trời)
- 20: Judgement (Phán xét)
- 21: The World (Thế giới)
-
Bộ ẩn phụ (Minor Arcana): đại diện cho các khía cạnh khác nhau của cuộc sống hàng ngày.
Gồm 56 lá được chia thành 4 nhóm (mỗi nhóm có 14 lá)
-
4 nhóm này tương ứng với 4 nguyên tố:
- Wands (Gậy): Nguyên tố lửa, đại diện cho năng lượng, sáng tạo và tham vọng.
- Cups (Cốc/Ly): Nguyên tố nước, liên quan đến cảm xúc, trực giác và mối quan hệ.
- Swords (Kiếm): Nguyên tố khí, đại diện cho trí tuệ, suy nghĩ và xung đột.
- Pentacles / Coin (Tiền): Nguyên tố đất, liên quan đến vật chất, tiền bạc và công việc.
-
Mỗi nhóm (14 lá) lại được phân thành các lá bài từ 1 đến 10 (Pips) và 4 lá hoàng gia (Court)
-
40 lá bài từ 1 đến 10 (Pips): thể hiện những ngữ cảnh và trạng thái cảm xúc đặc trưng về mọi thứ diễn ra
trong cuộc sáng thường ngày.
- Ace (1): Khởi đầu, tiềm năng mới.
- 2: Sự cân bằng, quyết định, đối tác.
- 3: Sự phát triển, hợp tác, sáng tạo.
- 4: Sự ổn định, cấu trúc, nền tảng.
- 5: Thách thức, thay đổi, xung đột.
- 6: Hài hòa, thành công, tiến triển.
- 7: Đánh giá, phản chiếu, thử thách.
- 8: Chuyển động, thành công, tiến bộ.
- 9: Kết quả gần kề, hoàn thành.
- 10: Hoàn tất, vòng tròn trọn vẹn.
-
4 lá hoàng gia (Court): thường đại diện cho mạng lưới mối quan hệ, những con người trong cuộc sống hàng
ngày chúng ta gặp (người có thật, việc có thật).
- Page (Cậu bé): Sự khởi đầu, học hỏi, nhận thức mới, sự tò mò.
- Knight (Hiệp sĩ): Hành động, sự tiến triển, quyết tâm.
- Queen (Nữ hoàng): Trực giác, sự nuôi dưỡng, trí tuệ cảm xúc.
- King (Vua): Quyền lực, khả năng kiểm soát, lãnh đạo, thành thạo.
-
40 lá bài từ 1 đến 10 (Pips): thể hiện những ngữ cảnh và trạng thái cảm xúc đặc trưng về mọi thứ diễn ra
trong cuộc sáng thường ngày.
-
4 nhóm này tương ứng với 4 nguyên tố:
Ý nghĩa 78 lá bài Tarot
Một khái niệm số học hữu ích khác là số năm cá nhân. Số này được tạo ra bằng cách cộng tất cả các con số ngày tháng năm sinh của bạn ở năm hiện tại. Ví dụ, nếu ngày sinh của bạn là 29 tháng 11 thì số năm cá nhân sẽ là 11 (tháng 11) + 29 + 1995 = 2035. Số này tiếp tục được đơn giản hóa thêm 2 + 0 + 3 + 5 = 10, và 10 = 1 + 0 +1. Số 1 ám chỉ rằng năm cá nhân thuộc phạm vi 29/11/1995 đến 29/11/1996 sẽ là thời điểm quan trọng cho những khởi đầu mới.
Trong suốt một năm cá nhân, con người thường xuyên thay đổi công việc, hoặc nơi cư trú hoặc bắt đầu một mối quan hệ mới. Sự chú trọng vào con số một trong một lượt trải bài cũng quan trọng không kém.
Bộ ẩn chính (Major Arcana) |
||||
0 (22) |
Ngây thơ, vô tư lự
The Fool
|
Le Mat/Il Matto Kẻ điên (the madman) người ăn xin (the beggar) Sự điên rồ, sự cuồng loạn, sự phung phí, sự say sưa, sự mê sảng, sự điên cuồng, sự phô trương. [Nếu lá bài là] Đảo ngược: Sự cẩu thả, sự vắng mặt, sự phân phối, sự bất cẩn, sự thờ ơ, sự vô giá trị, sự phù phiếm. |
||
---|---|---|---|---|
1 |
Tài năng
The Magician
|
The Magician/The Magus Kẻ lừa đảo/Pháp sư Biểu tượng của sức mạnh, tiềm năng và sự thống nhất của thế giới vật chất và tinh thần (tài năng). |
||
2 |
Tiềm năng, bí ẩn, tri thức
The High Priestess
|
The High Priestess/Popess Nữ tư tế/Nữ giáo hoàng Đại diện cho điều chưa biết, sự bí ẩn, trực giác, kiến thức tâm linh và tiềm thức. Bí mật, sự huyền bí, tương lai vẫn chưa được tiết lộ. Nếu người hỏi là nam thì lá bài này đại diện cho người phụ nữ khiến người hỏi quan tâm. Nếu người hỏi là nữ thì lá bài này đại diện cho bản thân người hỏi Sự im lặng, sự kiên trì; sự huyền bí, sự khôn ngoan, khoa học. [Nếu lá bài] Đảo ngược: Niềm đam mê, nhiệt huyết về mặt đạo đức hoặc thể chất, sự tự phụ, kiến thức bề ngoài. |
||
3 |
Tình mẹ, người mẹ
The Empress
|
The Empress Hoàng hậu Sinh sản, nuôi dưỡng và sự sung túc. |
||
4 |
Luật lệ, bảo thủ
The Emperor
|
The Emperor Hoàng đế
Quyền lực, sự thành lập, cấu trúc, hình tượng người cha. |
||
5 |
Truyền thống. Quy ước. Chính thống.
The Hierophant
|
The Hierophant/The Pope/The High Priest Giáo hoàng Sự công chính, tính thiêng liêng, trật tự phân cấp, sự chính thống, và sự công chính về mặt đạo đức |
||
6 |
TODO
The Lovers
|
TODO TODO TODO |
||
7 |
TODO
The Chariot
|
TODO TODO TODO |
||
8 |
TODO
Strength
|
TODO TODO TODO |
||
9 |
TODO
The Hermit
|
TODO TODO TODO |
||
10 |
TODO
The Wheel
|
TODO TODO TODO |
||
11 |
TODO
Justice
|
TODO TODO TODO |
||
12 |
TODO
The Hanged Man
|
TODO TODO TODO |
||
13 |
TODO
Death
|
TODO TODO TODO |
||
14 |
TODO
Temperance
|
TODO TODO TODO |
||
15 |
TODO
The Devil
|
TODO TODO TODO |
||
16 |
TODO
The Tower
|
TODO TODO TODO |
||
17 |
TODO
The Star
|
TODO TODO TODO |
||
18 |
TODO
The Moon
|
TODO TODO TODO |
||
19 |
TODO
The Sun
|
TODO TODO TODO |
||
20 |
TODO
Judgement
|
TODO TODO TODO |
||
21 |
TODO
The World
|
TODO TODO TODO |
||
Bộ ẩn phụ (Minor Arcana) |
||||
Wands | Cups | Swords | Pentacles | |
Ace (1)
|
Ace of Wands
|
Ace of Cups
|
Ace of Swords
|
Ace of Pentacles
|
2
|
Two of Wands
|
Two of Cups
|
Two of Swords
|
Two of Pentacles
|
3
|
Three of Wands
|
Three of Cups
|
Three of Swords
|
Three of Pentacles
|
4
|
Four of Wands
|
Four of Cups
|
Four of Swords
|
Four of Pentacles
|
5
|
Five of Wands
|
Five of Cups
|
Five of Swords
|
Five of Pentacles
|
6
|
Six of Wands
|
Six of Cups
|
Six of Swords
|
Six of Pentacles
|
7
|
Seven of Wands
|
Seven of Cups
|
Seven of Swords
|
Seven of Pentacles
|
8
|
Eight of Wands
|
Eight of Cups
|
Eight of Swords
|
Eight of Pentacles
|
9
|
Nine of Wands
|
Nine of Cups
|
Nine of Swords
|
Nine of Pentacles
|
10
|
Ten of Wands
|
Ten of Cups
|
Ten of Swords
|
Ten of Pentacles
|
Lá bài hoàng gia (Court cards)Lá bài hoàng gia (Court cards)Các lá bài Hội đồng, lá bài Hoàng gia hay các lá bài người có thể đại diện cho: Những con người trong cuộc đời bạn. Những khía cạnh tính cách và nhân cách của bạn. Ý thức về cái tôi và nhận thức về bản thân bạn. Vai trò bạn đang nắm giữ. Những sự kiện hoặc tình huống sẽ xảy đến. Thời điểm hoặc mùa trong năm. Những phẩm chất mà bạn nên trau dồi để xử lý tình huống của mình. Khi ở vị trí ngược, chúng đại diện cho khía cạnh tăm tối trong tính cách hoặc những người đang hành động chống lại bạn. Những lá bài Hội đồng hay lá bài Hoàng gia có hai cách diễn giải cơ bản. Một mặt, chúng đại diện cho nhiều khía cạnh khác nhau của bản thân bạn, những điều quan trọng trong hoàn cảnh hiện tại của bạn. Mặt khác, các lá bài Hoàng gia đại diện cho những người khác. Chúng ám chỉ bạn đang hỏi về cách xử sự với những người khác trong cuộc sống. Khi nhiều lá bài Hoàng gia cùng xuất hiện trong một bài đọc, khi đó sẽ có sự liên đới với nhiều người trong câu hỏi của bạn. Có một số phương pháp để phân loại các lá bài Hoàng gia thành các cá nhân cụ thể trong cuộc đời của người hỏi. Một phương pháp trong số đó là chia các cung hoàng đạo thành từng bộ trong bốn bộ, và một phương pháp khác là ấn định các lá bài cho các cá nhân theo độ tuổi và đặc điểm thể chất của họ. Những đặc điểm thể chất được mô tả trong bảng chỉ nên được sử dụng như một hướng dẫn mang tính tương đối. Với phương pháp này thì các lá Page đại diện cho trẻ em, vị thành niên và thanh niên; các lá Knight đại diện cho người lớn từ độ tuổi 20 đến khoảng 40, hoặc những người lớn tuổi hơn nhưng vẫn trẻ trung so với tuổi thực; các lá Queen và King sẽ đại diện cho những người đã trưởng thành từ 40 tuổi trở lên, hoặc những người ít tuổi hơn nhưng chín chắn hơn so với tuổi thực. Khi một giới tính cụ thể được gán cho một lá bài Hoàng gia – ví dụ Queen giới nữ hay King giới nam – sẽ có vài cách diễn giải khả thi. Một cách giải thích trong số đó là nhân vật trên lá bài ám chỉ một người cùng giới tính, ví dụ Queen sẽ đại diện cho một người phụ nữ mạnh mẽ có ảnh hưởng đến người hỏi. Một cách diễn giải khác có thể là lá bài đang nói đến khía cạnh tính cách của người hỏi, ngay cả khi người hỏi đối lập về giới tính. Ví dụ, các lá Knight thường khiến chúng ta liên tưởng đến giới nam, nhưng cũng có thể nói đến vai trò mà phụ nữ nắm giữ có sự tương đồng với bản chất của Knight (theo thuật ngữ của Jung, đây là khía cạnh nam tính ở nữ giới, hoặc khía cạnh nam tính trong tính cách của cô ấy). Cũng tương tự với các lá Queen khi người đàn ông cũng có những phẩm chất như Queen (theo thuật ngữ của Jung, đây là khía cạnh nữ tính ở nam giới, hoặc khía cạnh nữ tính trong tính cách của anh ta). |
||||
Page
|
Page of Wands
|
Page of Cups
|
Page of Swords
|
Page of Pentacles
|
Knight
|
Knight of Wands
|
Knight of Cups
|
Knight of Swords
|
Knight of Pentacles
|
Queen
|
Queen of Wands
|
Queen of Cups
|
Queen of Swords
|
Queen of Pentacles
|
King
|
King of Wands
|
King of Cups
|
King of Swords
|
King of Pentacles
|